Thanh toán

Những kiêng kỵ về Địa chi (12 con giáp) trong hôn nhân - cưới hỏi

Đăng bởi Marry Doe - 13/05/2015   |   Lượt xem: 32614

Thực tế trong đời sống hôn nhân vẫn dựa trên cơ sở tình cảm đôi lứa là chính, những kiêng kỵ chỉ nên biết để nhường nhịn trong cuộc sống hằng ngày. Chỉ có như vậy hôn nhân mới đem lại hạnh phúc.

Dựng vợ gả chồng là vấn đề quan trọng bậc nhất đối với người phương Đông nói chung và người Việt Nam nói riêng. Nên người xưa có câu “Hôn nhân vi vạn hóa chi thủy ” ( Hôn nhân là đầu mối của muôn sự sinh hóa ).Người phương Đông coi hôn nhân là “Đạo”: Đạo vợ chồng. Đạo vợ chồng có tầm quan trọng bậc nhất trong đời sống con người nên cổ nhân đã đặt ra nghi lễ, kiêng kỵ trong hôn nhân cưới hỏi với nghi tiết quan trọng. Trong hôn nhân của người miền Bắc rất chú trọng đến địa chi năm sinh, căn cứ vào đó để tìm những bí quyết thiên can- địa chi tương sinh tương khắc.

Ở bài viết này tôi xin chia sẻ với những ai muốn quan tâm đến vấn đề Địa chi (12 con giáp) cụ thể là những kiêng kỵ trong việc kết hợp hôn nhân của 12 con giáp để mọi người tham khảo. Tài liệu mà tôi muốn chia sẻ với mọi người sau đây chỉ nói riêng về phần kiêng kỵ  trong 12 địa chi (Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi) được trích từ tài liệu “Tìm hiểu văn hóa dân gian theo năm tháng” . Đương nhiên tài liệu này các bạn cũng có thể tìm hiểu trên các trang mạng. Nhưng vì trong nhà có tài liệu nên tôi thấy cần phải chia sẻ cho những ai quan tâm đến.

I. Kiêng kỵ Lục xung (6 cặp tuổi xung nhau trong hôn nhân)

1/ Tuổi Tý xung tuổi Ngọ (Thủy khắc Hỏa)

2/ Tuổi Hợi xung tuổi Tỵ (Thủy khắc Hỏa)

3/ Tuổi Thân xung tuổi Dần (Kim khắc Mộc)

4/ Tuổi Dậu xung tuổi Mão (Kim khắc Mộc)

5/ Tuổi Thìn xung tuổi Tuất (Đồng dương Thổ nên xung)

6/ Tuổi Sửu xung tuổi Mùi (Đồng âm Thổ nên xung)

II. Kiêng kỵ Lục hại

1/ Tuổi  Mùi tương hại tuổi Tý (Âm Thổ khắc dương Thủy)

2/ Tuổi Mão tương hại tuổi Thìn (Âm Mộc khắc dương Thổ)

3/ Tuổi Sửu tương hại tuổi Ngọ (Âm Thổ khắc dương Hỏa)

4/ Tuổi Hợi tương hại tuổi Thân (Âm Thủy khắc dương Kim)

5/ Tuổi Dần tương hại tuổi Tỵ (Dương Mộc khắc âm Hỏa)

6/ Tuổi Dậu tương hại tuổi Tuất (Âm Kim khắc dương Thổ )

III. Tránh tứ tuyệt

1/ Tuổi Tý tuyệt tuổi Tỵ ( Dương Thủy khắc âm Hỏa )

2/ Tuổi Hợi tuyệt tuổi Ngọ (Âm Thủy khắc dương Hỏa )

3/ Tuổi Dậu tuyệt tuổi Dần (Âm Kim khắc dương Mộc )

4/ Tuổi Thân tuyệt tuổi Mão ( Dương Kim khắc âm Mộc )

Để phân tích kỹ càng về những kiêng kỵ trên là hết sức phức tạp và cũng có phần khó hiểu . Tuy nhiên dựa vào những bài tiếp theo, những ai muốn lưu tâm đến sẽ dần hiểu ra. Ở đây tôi cũng đã giải thích tương đối theo tầm hiểu biết của bản thân còn trong tài liệu chỉ đơn giản là : Tý xung Ngọ, hay Hợi xung Tỵ rất khó hiểu. Trên đây cũng chỉ là một trong những kiêng kỵ rất nhỏ cần lưu tâm.Còn nhiều những vấn đề như: Ngũ hành tương sinh tương khắc, Cung phi trong hôn nhân,… mới kết hợp đầy đủ để khẳng định hôn nhân có hòa hợp hay không. Thực tế trong đời sống hôn nhân vẫn dựa trên cơ sở tình cảm đôi lứa là chính, những kiêng kỵ chỉ nên biết để nhường nhịn trong cuộc sống hằng ngày. Chỉ có 9như vậy hôn nhân mới đem lại hạnh phúc.

Bình luận

Viết Đánh Giá
D
Nữ Mậu Thìn (1988) và Nam Nhâm Thân (1992) thì sao bạn
D
Nam Canh Ngọ - Nữ Canh Ngọ (1990).
Lưỡng thổ thành sơn(tốt), Thiên can, địa chi đồng hành nên bình thường. Tuy nhiên lưu ý các bạn bị phạm cung phi rất nặng nên yêu nhau các bạn phải cố gắng vượt qua rất nhiều gian nan.
D
Nam Canh Ngọ(1990) - Nữ Quý Dậu(1993).
Ngũ hành tương sinh tốt, Thiên can tương sinh tốt, Cung phi bị Ngũ quỷ xấu.
Kết luận: Tốt nhưng bị tiết giảm.
D
Nam Ất Sửu(1985) - Nữ Quý Dậu(1993).
Lưỡng kim thành khí tốt, Cung phi tốt, thêm Tam hợp tốt, Thiên can tương sinh tốt.
Kết hợp với nhau tốt đẹp.
D
Nam Kỷ Tỵ - Nữ Kỷ Tỵ (1989).
Nam nữ đồng hành Mộc, đồng Can, đồng Chi, đồng Cung phi kết hợp ở mức trung bình khá, hòa hợp.
D
Nam Tân Mùi(1992) - Nữ Quý Dậu(1993)
Ngũ hành nạp âm tương sinh tốt, Cung phi phạm họa hại; Địa chi tương sinh(Thổ sinh Kim), Thiên Can tương sinh, Ngũ hành tương sinh.
Kết luận: Tốt nhưng cũng bị tiết giảm một phần.
D
Nam Nhâm Tuất(1982) - Nữ Canh Ngọ(1990)
Ngũ hành xung khắc, Cung phi phạm Lục sát, được Tam hợp, Thiên can tương sinh (Kim sinh Thủy) nên chỉ ở mức trung bình.
D
Nam nhâm tuât vaˋ nư canh ngo thiˋ sao ban
H
Cho mình hỏi, nam Tân Mùi nữ Quý Dậu thì sao hả bạn. Tụi mình sắp cưới nên cũng lo lắm.
P
Cho mình hỏi nữ, nam Kỷ Tỵ 1989 cưới nhau có hợp không tác giả?